Tiếp theo bài viết về Một số mẫu Hợp đồng thường dùng cho các Doanh nghiệp thương mại, sản xuất; chúng tôi chia sẻ Mẫu hợp đồng Cộng tác viên để Bạn đọc tham khảo.
HỢP
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
Số: ………/2017/SAL/XXX-…..
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11
năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số
68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai
bên.
bên.
Hôm nay, ngày……tháng ……năm 2017, Hợp
đồng cộng tác viên này được ký kết giữa và bởi:
đồng cộng tác viên này được ký kết giữa và bởi:
BÊN A: CÔNG TY TNHH XXX
Địa chỉ: [___]
Điện thoại: [___] Fax:
[___]
[___]
Số tài khoản: [___],
tại Ngân hàng [___] – chi nhánh [___]
tại Ngân hàng [___] – chi nhánh [___]
Mã số thuế: [___]
Đại diện theo pháp
luật: [___] Chức
vụ: [___]
luật: [___] Chức
vụ: [___]
Sau đây được gọi là “Bên A”
BÊN B: ÔNG [___]
Địa
chỉ |
:
|
|
Ngày
sinh |
:
|
|
CMND
số |
:
|
|
Ngày
cấp |
:
|
|
Nơi cấp
|
:
|
|
Sau đây được gọi là “Bên B”
|
Bên A và Bên B sau đây được gọi riêng là “mỗi Bên” và gọi chung là “các Bên”
Sau khi đàm phán và thỏa thuận, Bên A và Bên B đồng ý ký Hợp đồng Cộng
tác viên này (“Hợp đồng”) với nội dung các điều khoản như sau:
tác viên này (“Hợp đồng”) với nội dung các điều khoản như sau:
ĐIỀU
1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1: ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.
“Hợp Đồng”: là Hợp Đồng này và các Phụ lục
kèm theo và có thể được sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm.
“Hợp Đồng”: là Hợp Đồng này và các Phụ lục
kèm theo và có thể được sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm.
2.
“Công Việc”: là tất cả các hành động liên
quan đến việc nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, chào bán sản phẩm,
giới thiệu sản phẩm… mà Bên B thực hiện nhằm mục đích hoàn thành chỉ tiêu về
số lượng (nếu có) tại từng thời điểm trong quá trình thực hiện Hợp Đồng. Bên A
có quyền đưa ra chỉ tiêu số lượng bất kỳ thời điểm nào mà không cần báo trước
cho Bên A, được thể hiện ở dạng các Quyết định giao chỉ tiêu kinh doanh, kèm
theo và là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
“Công Việc”: là tất cả các hành động liên
quan đến việc nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, chào bán sản phẩm,
giới thiệu sản phẩm… mà Bên B thực hiện nhằm mục đích hoàn thành chỉ tiêu về
số lượng (nếu có) tại từng thời điểm trong quá trình thực hiện Hợp Đồng. Bên A
có quyền đưa ra chỉ tiêu số lượng bất kỳ thời điểm nào mà không cần báo trước
cho Bên A, được thể hiện ở dạng các Quyết định giao chỉ tiêu kinh doanh, kèm
theo và là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
3.
“Sản Phẩm”,
“Dịch Vụ”: là máy, thiết bị, phụ tùng các loại mà tại thời
điểm ký Hợp Đồng này, Bên A đang cung cấp trên thị trường, bao gồm nhưng không
giới hạn ở các laoij máy và phụ tùng đi kèm: xe nâng, xe tải, xe xúc lật và
dịch vụ sửa chữa cho các máy móc thiết bị đó…
“Sản Phẩm”,
“Dịch Vụ”: là máy, thiết bị, phụ tùng các loại mà tại thời
điểm ký Hợp Đồng này, Bên A đang cung cấp trên thị trường, bao gồm nhưng không
giới hạn ở các laoij máy và phụ tùng đi kèm: xe nâng, xe tải, xe xúc lật và
dịch vụ sửa chữa cho các máy móc thiết bị đó…
ĐIỀU
2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.
Phù
hợp với các điều khoản và điều kiện nêu trong Hợp Đồng này, Bên B đồng ý thực
hiện các công việc sau:
Phù
hợp với các điều khoản và điều kiện nêu trong Hợp Đồng này, Bên B đồng ý thực
hiện các công việc sau:
a)
Nghiên cứu thị trường, đánh giá mức độ cạnh tranh,
nhu cầu thị trường về mức và khả năng tiêu thụ các Sản Phẩm mà Bên A cung cấp;
Nghiên cứu thị trường, đánh giá mức độ cạnh tranh,
nhu cầu thị trường về mức và khả năng tiêu thụ các Sản Phẩm mà Bên A cung cấp;
b)
Liên hệ đặt hẹn, gặp gỡ tiếp xúc trao
đổi, giới thiệu Sản Phẩm, dịch vụ tới Khách hàng/Khách hàng tiềm năng;
Liên hệ đặt hẹn, gặp gỡ tiếp xúc trao
đổi, giới thiệu Sản Phẩm, dịch vụ tới Khách hàng/Khách hàng tiềm năng;
c)
Phối hợp với Bên A để thương thảo, ký
kết Hợp đồng mua bán khi Khách hàng tiềm năng đồng ý giao kết hợp đồng với Bên
A để mua Sản Phẩm, Dịch Vụ;
Phối hợp với Bên A để thương thảo, ký
kết Hợp đồng mua bán khi Khách hàng tiềm năng đồng ý giao kết hợp đồng với Bên
A để mua Sản Phẩm, Dịch Vụ;
d)
Phối hợp với Bên A để hoàn tất việc cung
cấp Sản Phẩm tới Khách hàng.
Phối hợp với Bên A để hoàn tất việc cung
cấp Sản Phẩm tới Khách hàng.
2.
Bên
A có trách nhiệm thanh toán Hoa hồng thực hiện Công Việc cho Bên B theo quy
định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp Đồng.
Bên
A có trách nhiệm thanh toán Hoa hồng thực hiện Công Việc cho Bên B theo quy
định tại Điều 3, Điều 4 của Hợp Đồng.
ĐIỀU 3: HOA HỒNG
Mức hoa hồng mà Bên B được hưởng
được tùy thuộc vào số lượng và loại Sản Phẩm mà Bên B cung cấp và theo từng
thời điểm. Mức Hoa hồng sẽ được thỏa thuận theo từng trường hợp cụ thể bởi hai
Bên khi Bên B thông báo tới Bên A về nhu cầu mua Sản Phẩm, sử dụng Dịch Vụ của
một bên thứ ba.
được tùy thuộc vào số lượng và loại Sản Phẩm mà Bên B cung cấp và theo từng
thời điểm. Mức Hoa hồng sẽ được thỏa thuận theo từng trường hợp cụ thể bởi hai
Bên khi Bên B thông báo tới Bên A về nhu cầu mua Sản Phẩm, sử dụng Dịch Vụ của
một bên thứ ba.
ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
1.
Giá trị thanh toán:
Giá trị thanh toán:
Giá
trị thanh toán là tổng số tiền Hoa hồng mà Bên B được hưởng theo số lượng Sản
Phẩm x Mức hoa hồng/Sản Phẩm mà Bên B thực hiện được.
trị thanh toán là tổng số tiền Hoa hồng mà Bên B được hưởng theo số lượng Sản
Phẩm x Mức hoa hồng/Sản Phẩm mà Bên B thực hiện được.
2.
Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán:
– Chuyển khoản hoặc tiền mặt.
– Đồng tiền thanh toán: Việt Nam
đồng (VNĐ).
đồng (VNĐ).
3.
Thời hạn thanh toán:
Thời hạn thanh toán:
Bên
A có trách nhiệm thanh toán Giá trị thanh toán hàng tháng cho Bên B trong vòng
10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ Hồ sơ thanh toán hợp lệ dưới đây.
A có trách nhiệm thanh toán Giá trị thanh toán hàng tháng cho Bên B trong vòng
10 (mười) ngày làm việc kể từ khi nhận
đầy đủ Hồ sơ thanh toán hợp lệ dưới đây.
4.
Hồ sơ thanh toán gồm có:
Hồ sơ thanh toán gồm có:
– Hợp Đồng cộng tác viên
này (bản sao);
này (bản sao);
– Hợp đồng mua bán (bản
gốc);
gốc);
– Biên bản nghiệm thu bàn
giao Sản Phẩm, Dịch vụ (bản gốc);
giao Sản Phẩm, Dịch vụ (bản gốc);
– Xác nhận của bộ phận kế
toán của Bên A về việc toàn bộ Giá trị Hợp đồng của Hợp đồng mua bán đã được
thanh toán. Loại trừ các trường hợp cụ thể, do Ban Tổng Giám đốc Bên A quyết
định. (Bản gốc);
toán của Bên A về việc toàn bộ Giá trị Hợp đồng của Hợp đồng mua bán đã được
thanh toán. Loại trừ các trường hợp cụ thể, do Ban Tổng Giám đốc Bên A quyết
định. (Bản gốc);
– Đề nghị thanh toán (bản
gốc);
gốc);
– Giấy Biên nhận tiền Hoa
hồng (trường hợp thanh toán bằng tiền mặt), sẽ được lưu tại Bên A sau khi Bên A
thanh toán tiền Hoa hồng.
hồng (trường hợp thanh toán bằng tiền mặt), sẽ được lưu tại Bên A sau khi Bên A
thanh toán tiền Hoa hồng.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A
a) Yêu cầu
Bên B thực hiện Công Việc đạt chỉ tiêu số lượng theo quy định của Hợp đồng này;
Bên B thực hiện Công Việc đạt chỉ tiêu số lượng theo quy định của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên
B tuân thủ đúng các quy định về bán hàng, cung cấp thông tin của Bên A trong
thời gian thực hiện Công Việc;
B tuân thủ đúng các quy định về bán hàng, cung cấp thông tin của Bên A trong
thời gian thực hiện Công Việc;
c) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B vi phạm một
trong các trường hợp sau:
trong các trường hợp sau:
– Không đảm bảo đạt tỷ lệ trên 80% chỉ tiêu số
lượng Sản Phẩm bán được theo quy định tại Điều 1.2 Hợp Đồng này.
lượng Sản Phẩm bán được theo quy định tại Điều 1.2 Hợp Đồng này.
– Phát hiện Bên B có hành vi giả mạo, gian lận
trong quá trình thực hiện Công Việc của Bên B, hoặc có bằng chứng hay có cơ sở
hợp lý cho rằng Bên B đang thực hiện các hành vi gây hại cho lợi ích, uy tín,
thương hiệu của Bên A.
trong quá trình thực hiện Công Việc của Bên B, hoặc có bằng chứng hay có cơ sở
hợp lý cho rằng Bên B đang thực hiện các hành vi gây hại cho lợi ích, uy tín,
thương hiệu của Bên A.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Cung cấp cho Bên B đầy đủ thông tin, tài liệu và trang
thiết bị làm việc (nếu cần thiết và theo quy định của Bên A) để thực hiện Công Việc;
thiết bị làm việc (nếu cần thiết và theo quy định của Bên A) để thực hiện Công Việc;
e) Thanh toán Hoa hồng thực hiện Công Việc cho Bên B theo đúng quy
định tại Hợp Đồng này;
định tại Hợp Đồng này;
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền
của Bên B:
của Bên B:
a)
Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết
để thực hiện Công Việc.
Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết
để thực hiện Công Việc.
b)
Yêu cầu Bên A thanh toán Hoa hồng thực hiện Công Việc theo
thỏa thuận quy định tại Hợp Đồng này.
Yêu cầu Bên A thanh toán Hoa hồng thực hiện Công Việc theo
thỏa thuận quy định tại Hợp Đồng này.
c)
Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên A vi phạm một
trong các điều khoản của Hợp Đồng này.
Đơn phương chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên A vi phạm một
trong các điều khoản của Hợp Đồng này.
2. Nghĩa
vụ của Bên B:
vụ của Bên B:
a)
Thực hiện toàn bộ các Công Việc quy định tại Điều 1,
Điều 2 của Hợp Đồng và các Phụ lục kèm theo.
Thực hiện toàn bộ các Công Việc quy định tại Điều 1,
Điều 2 của Hợp Đồng và các Phụ lục kèm theo.
b)
Cập nhật kiến
thức về Sản Phẩm, Dịch Vụ theo yêu cầu của Bên A (nếu có) để đảm bảo nâng cao hiệu
quả Công Việc (do Bên A hỗ trợ đào tạo).
Cập nhật kiến
thức về Sản Phẩm, Dịch Vụ theo yêu cầu của Bên A (nếu có) để đảm bảo nâng cao hiệu
quả Công Việc (do Bên A hỗ trợ đào tạo).
c)
Hoàn thiện hồ sơ
thanh toán bằng chi phí và nhân sự của mình.
Hoàn thiện hồ sơ
thanh toán bằng chi phí và nhân sự của mình.
d)
Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư
hỏng tài liệu, trang thiết bị được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin;
Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu làm mất mát, hư
hỏng tài liệu, trang thiết bị được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin;
e)
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này
(nếu có).
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp Đồng này
(nếu có).
ĐIỀU 7. THỜI HẠN
Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
đến ngày 31/12/2017
đến ngày 31/12/2017
Hết thời hạn Hợp đồng, trong trường hợp Bên B tiếp tục
có nhu cầu thì hai Bên sẽ tiến hành thương lượng ký kết Phụ lục gia hạn Hợp
đồng.
có nhu cầu thì hai Bên sẽ tiến hành thương lượng ký kết Phụ lục gia hạn Hợp
đồng.
ĐIỀU 8. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong
các trường hợp sau:
các trường hợp sau:
a) Hết thời hạn thực hiện Hợp đồng theo quy định hoặc
hết thời gian gia hạn thực hiện Hợp Đồng (nếu có) và hai Bên đã thực hiện xong
toàn bộ các nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo mà
không có yêu cầu gì khác.
hết thời gian gia hạn thực hiện Hợp Đồng (nếu có) và hai Bên đã thực hiện xong
toàn bộ các nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng này và các Phụ lục kèm theo mà
không có yêu cầu gì khác.
b)
Một trong hai
Bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng khi Bên còn lại có hành vi vi phạm Hợp Đồng. Trong
trường hợp này, Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng phải thông báo bằng văn bản
cho Bên còn lại 10 (mười) ngày trước khi chấm dứt Hợp Đồng. Từ thời điểm một
Bên thông báo chấm dứt Hợp Đồng cho tới khi chấm dứt Hợp Đồng, các Bên có trách
nhiệm tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này theo những điều khoản, điều kiện tại thời
điểm đó.
Một trong hai
Bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng khi Bên còn lại có hành vi vi phạm Hợp Đồng. Trong
trường hợp này, Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng phải thông báo bằng văn bản
cho Bên còn lại 10 (mười) ngày trước khi chấm dứt Hợp Đồng. Từ thời điểm một
Bên thông báo chấm dứt Hợp Đồng cho tới khi chấm dứt Hợp Đồng, các Bên có trách
nhiệm tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này theo những điều khoản, điều kiện tại thời
điểm đó.
c)
Cả hai Bên
cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này. Trong trường hợp này hai Bên sẽ thỏa
thuận về thời gian và các điều kiện chấm dứt.
Cả hai Bên
cùng thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng này. Trong trường hợp này hai Bên sẽ thỏa
thuận về thời gian và các điều kiện chấm dứt.
d)
Một trong hai
Bên phá sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.
Một trong hai
Bên phá sản hoặc giải thể theo quy định của pháp luật.
2.
Giải quyết khi
chấm dứt Hợp đồng:
Giải quyết khi
chấm dứt Hợp đồng:
–
Bên B phải hoàn trả cho Bên A, trong thời hạn do Bên A yêu cầu:
Bên B phải hoàn trả cho Bên A, trong thời hạn do Bên A yêu cầu:
+ Toàn bộ các tài
liệu, trang thiết bị để thực hiện Công Việc (trừ các tờ rơi, tờ gấp giới thiệu
sản phẩm và giới thiệu thông tin Bên A);
liệu, trang thiết bị để thực hiện Công Việc (trừ các tờ rơi, tờ gấp giới thiệu
sản phẩm và giới thiệu thông tin Bên A);
–
Bên A phải thanh toán Hoa hồng thực hiện Công Việc cho Bên B (nếu còn) theo quy
định của Hợp Đồng này (sau khi trừ đi bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào của Bên B
còn phải thanh toán cho Bên A, bao gồm cả các nghĩa vụ đang tranh chấp).
Bên A phải thanh toán Hoa hồng thực hiện Công Việc cho Bên B (nếu còn) theo quy
định của Hợp Đồng này (sau khi trừ đi bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào của Bên B
còn phải thanh toán cho Bên A, bao gồm cả các nghĩa vụ đang tranh chấp).
Các Bên sẽ giải quyết các vấn đề tồn đọng và ký kết biên
bản thanh lý Hợp Đồng trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng.
bản thanh lý Hợp Đồng trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng.
Trong trường hợp một Bên
phải gánh chịu thiệt hại hay tổn thất phát sinh do lỗi của Bên còn lại, thì Bên
còn lại phải thanh toán toàn bộ các thiệt hại gây ra cho Bên bị thiệt hại.
phải gánh chịu thiệt hại hay tổn thất phát sinh do lỗi của Bên còn lại, thì Bên
còn lại phải thanh toán toàn bộ các thiệt hại gây ra cho Bên bị thiệt hại.
ĐIỀU 9. BẢO MẬT
Bên B cam kết bảo mật tất cả các thông tin có được từ Bên A trong quá
trình thực hiện Hợp Đồng và sau khi chấm dứt Hợp Đồng, không tiết lộ cho bất kỳ
Bên thứ ba nào nếu không có sự đồng ý của Bên A, trừ trường hợp phải tiết lộ
theo quy định của pháp luật Việt Nam và hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, . Bên B hiểu và đồng ý rằng, việc Bên B tiết lộ các thông tin bảo
mật sẽ được coi là hành vi vi phạm Hợp đồng.
trình thực hiện Hợp Đồng và sau khi chấm dứt Hợp Đồng, không tiết lộ cho bất kỳ
Bên thứ ba nào nếu không có sự đồng ý của Bên A, trừ trường hợp phải tiết lộ
theo quy định của pháp luật Việt Nam và hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, . Bên B hiểu và đồng ý rằng, việc Bên B tiết lộ các thông tin bảo
mật sẽ được coi là hành vi vi phạm Hợp đồng.
ĐIỀU 10. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Sự kiện
bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước
của các Bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên
tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch;
bất khả kháng là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước
của các Bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên
tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch;
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, Bên bị
ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên
còn lại về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Trong khoảng thời gian
không thể thực hiện Công Việc do xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên B theo hướng
dẫn của Bên A vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp Đồng của mình theo
hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các
phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên
còn lại về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Trong khoảng thời gian
không thể thực hiện Công Việc do xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên B theo hướng
dẫn của Bên A vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ Hợp Đồng của mình theo
hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các
phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
3. Một Bên
không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải
bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp phát sinh
tranh chấp giữa các Bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh
chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 17 Hợp Đồng này.
không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải
bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt Hợp Đồng. Trường hợp phát sinh
tranh chấp giữa các Bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh
chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 17 Hợp Đồng này.
ĐIỀU 11. CAM KẾT VÀ ĐẢM BẢO
1.
Hai Bên cam
kết rằng hai Bên hoàn toàn độc lập và có đầy đủ thẩm quyền, bao gồm sự cho phép
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) hoặc/và sự phê duyệt nội bộ của mỗi
Bên để ký kết Hợp Đồng này;
Hai Bên cam
kết rằng hai Bên hoàn toàn độc lập và có đầy đủ thẩm quyền, bao gồm sự cho phép
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) hoặc/và sự phê duyệt nội bộ của mỗi
Bên để ký kết Hợp Đồng này;
2.
Tại thời điểm ký
kết Hợp Đồng, Bên B đã nhận thức rõ các rủi ro, khó khăn có thể xảy ra trong
quá trình thực hiện Hợp Đồng và hoàn toàn tự nguyện ký kết Hợp Đồng này. Do đó,
trong mọi trường hợp, giá dịch vụ sẽ không được điều chỉnh tăng và tất cả các
chế tài phạt Hợp đồng đều được Bên B tiên lượng;
Tại thời điểm ký
kết Hợp Đồng, Bên B đã nhận thức rõ các rủi ro, khó khăn có thể xảy ra trong
quá trình thực hiện Hợp Đồng và hoàn toàn tự nguyện ký kết Hợp Đồng này. Do đó,
trong mọi trường hợp, giá dịch vụ sẽ không được điều chỉnh tăng và tất cả các
chế tài phạt Hợp đồng đều được Bên B tiên lượng;
ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1.
Việc lập Hợp đồng, hiệu lực, giải thích, ký kết và
giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng sẽ tuân theo và được giải thích
theo pháp luật của Việt Nam.
Việc lập Hợp đồng, hiệu lực, giải thích, ký kết và
giải quyết tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng sẽ tuân theo và được giải thích
theo pháp luật của Việt Nam.
2.
Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hoặc khác biệt quan điểm
nào giữa hai Bên nảy sinh hoặc liên quan đến Hợp đồng này, kể cả vấn đề nào
liên quan đến sự tồn tại, tính hiệu lực hoặc vô hiệu, cách giải thích, việc
thực hiện hoặc chấm dứt Hợp đồng này, hoặc sự vi phạm Hợp đồng này (sau đây
được gọi chung là “tranh chấp”), sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và
thỏa hiệp giữa hai Bên. Nếu một Bên xét một cách hợp lý rằng không giải quyết
được tranh chấp bằng thương lượng thiện chí thì Bên đó có thể chuyển tranh chấp
tới Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo các quy định hiện hành tại thời
điểm đó.
Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hoặc khác biệt quan điểm
nào giữa hai Bên nảy sinh hoặc liên quan đến Hợp đồng này, kể cả vấn đề nào
liên quan đến sự tồn tại, tính hiệu lực hoặc vô hiệu, cách giải thích, việc
thực hiện hoặc chấm dứt Hợp đồng này, hoặc sự vi phạm Hợp đồng này (sau đây
được gọi chung là “tranh chấp”), sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và
thỏa hiệp giữa hai Bên. Nếu một Bên xét một cách hợp lý rằng không giải quyết
được tranh chấp bằng thương lượng thiện chí thì Bên đó có thể chuyển tranh chấp
tới Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo các quy định hiện hành tại thời
điểm đó.
3.
Các Phụ lục Hợp đồng được coi là một phần không thể
tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp lý ràng buộc các Bên như các điều
khoản của Hợp đồng này.
Các Phụ lục Hợp đồng được coi là một phần không thể
tách rời của Hợp đồng này và có giá trị pháp lý ràng buộc các Bên như các điều
khoản của Hợp đồng này.
4.
Các nội dung trong phạm vi Hợp đồng này và các Phụ lục
kèm theo đều có thể được xem xét sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế
theo các quy định của pháp luật, theo yêu cầu của Bên A và được hai Bên thống
nhất, thỏa thuận bằng văn bản.
Các nội dung trong phạm vi Hợp đồng này và các Phụ lục
kèm theo đều có thể được xem xét sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế
theo các quy định của pháp luật, theo yêu cầu của Bên A và được hai Bên thống
nhất, thỏa thuận bằng văn bản.
5.
Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được coi
là tự động thanh lý khi hai Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình.
Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng được coi
là tự động thanh lý khi hai Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của mình.
6.
Hợp đồng được lập thành [___] ([___]) bản. Mỗi Bên giữ [___] ([___]) bản, có giá trị pháp lý như nhau./.
Hợp đồng được lập thành [___] ([___]) bản. Mỗi Bên giữ [___] ([___]) bản, có giá trị pháp lý như nhau./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Chia sẻ nếu bạn thấy hữu ích!