Mẫu Hợp đồng giao thầu (Song ngữ)

Hợp đồng giao thầu về bản chất cũng là một loại Hợp đồng mua hàng, điều khác là do mức độ phức tạp và yêu cầu cao hơn, nên việc soạn thảo, thương thảo Hợp đồng cần mất thời gian và kỹ lưỡng hơn. Chúng tôi chia sẻ một Hợp đồng giao thầu xây lắp Trạm biến áp để các Bạn đọc tham khảo. 

Để ký Hợp đồng này, do đặc thù của ngành điện lực, ngay từ trước khi thương thảo, và khi ký kết, lắp đặt, hoàn thành công trình; một số Văn bản, tài liệu đặc thù được yêu cầu Chủ đầu tư phải điền thông tin trước, gửi cho Công ty xây lắp Trạm biến áp và cơ quan quản lý Điện lực, cũng như được hai bên cùng ký xác nhận với nhau:


mẫu hợp đồng song ngữ, Hợp đồng song ngữ Anh Việt, soạn thảo hợp đồng song ngữ Anh Việt, mẫu hợp đồng vận chuyển, mẫu hợp đồng FIDIC, hợp đồng fidic là gì, hợp đồng kinh tế song ngữ, hợp đồng fidic song ngữ, các mẫu hợp đồng thường dùng

Dưới đây là một Hợp đồng giao thầu xây lắp để Bạn đọc tham khảo.

HỢP ĐỒNG GIAO THẦU XÂY LẮP
CONSTRUCTION & ERECTION CONTRACT
“V/v Thi công  công
trình ĐZK & TBA 320kVA – 35(22) /0.4kV
                                 Công ty TNHH XXX”
“On construction the Works of Electric line and Substation 320 kVA –
35(22)/0.4kV of XXX Limited Company”
  
Căn
cứ Bộ luật dân sự năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá XI,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005; [nay đã thay đổi Bộ luật Dân sự năm 2015 như giới thiệu tại Mẫu Hợp đồngMua hàng]
  
Pursuant to the
Civil Code 2005 of Socialist Republic of Vietnam, issued on 14th
June 2005;
  
Căn
cứ luật thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2006;
  
Pursuant to the
Law of Commercial 2005 of Socialist Republic of Vietnam, effected on 1st
January 2006;
  
Căn
cứ các Văn bản pháp luật hiện hành liên quan khác;
  
Pursuant to
other prevailing legal documents;
  
Căn
cứ hồ sơ thiết kế KTTC-TDT công trình điện số: 1010/TDTK-HD  ngày 05/10/2016 do công ty TNHH MTV xây dựng
và thương mại YYY lập;
  
 Pursuant
to the design Dossier of electric construction No: 1010/TDTK-HD dated 05th
October 2016 made by YYY Construction & Commercial One member Limited
Company;
  
Căn
cứ quyền hạn, nhu cầu và khả năng đáp ứng của hai Bên;
  
Pursuant to competance,
demand and ability to supply of both Parties;
Hôm nay, ngày 10
tháng 10 năm 2016, tại Trụ sở Công ty TNHH XXX, Hợp đồng này được ký kết giữa
và bởi:
Today, 18th October 2016, at Office of XXX
Limited Company, this Contract is entered into by and between:
BÊN
A: CÔNG TY TNHH XXX
PARTY A: XXX LIMITED COMPANY
Địa chỉ
:
[___]
Address
:
[___]
Điện thoại/ Tel
:
[___]
Tài khoản số
:
[___] Tại ngân hàng [___] , chi nhánh [___]
Tài khoản ngân hàng
Bank Account number
:
[___] at [___],[___] branch
Mã số thuế/ Tax
code
:
[___]
Đại diện theo pháp luật
:
[___]
Legal
Representative
:
[___]
Chức vụ/ Title
:
[___]
Sau
đây gọi tắt là
“Bên A”
Hereinafter referred to as “Party A”
BÊN
B
: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI YYY
PARTY B: YYY CONSTRUCTION AND COMMERCIAL ONE MEMBER LIMITED COMPANY
Địa chỉ/ Address
:
[___]
Điện thoại/ Tel
:
[___]
Mã số thuế/ Tax
code
:
[___]
Tài khoản ngân hàng
Bank Account number
:
[___]
Đại diện theo pháp luật
:
[___]
Legal
Representative
:
[___]
Chức vụ/ Title
:
[___]
Sau đây gọi tắt là “Bên
B
Hereinafter referred
to as “
Party B
Các bên dưới đây được gọi riêng rẽ là “Bên” và gọi chung là “các Bên”.
Parties
hereinafter referred to as in separately “Party
and collectively “Parties
Sau khi bàn bạc, hai Bên thống nhất ký
kết Hợp đồng này với các điều khoản dưới đây:
After
negotiation, Parties mutually agree to enter into this Contract with the
following terms and conditions:
Điều 1. Khối lượng và giá trị Hợp đồng
Article 1. Scope of work and Contract Value
1.1      Khối lượng công việc: Bên A giao
thầu và bên B nhận thầu khoán gọn công trình

“Thi công công trình ĐZK &TBA 320kVA – 35(22) /0.4kV                                  Công ty TNHH XXX
” cho Bên A tại trụ sở Công ty TNHH
XXX thuộc tỉnh
[___] (sau đầy gọi là “Công
Trình”
).
Cụ
thể là cung cấp vật tư, thiết bị đồng bộ với công suất máy 320 kVA -35(22)/0.4
kV, thiết kế và xây dựng, thi công Công Trình (Theo thiết kế dự toán số:
[___], ngày [___] do công ty TNHH một thành viên xây
dựng và thương mại YYY lập và được phê duyệt bởi Công ty TNHH XXX).
Scope of work: Party A assign  Party B and Party B agrees to construct and
complete “Constructing the work of Electric Lines and Substation 320 kVA –
35(22)/0.4kV of XXX Limited Company” for Party A in
[___] Province (hereinafter referred to
as
“Works”).
For the sake of clarity, Party B supply materials and synchronous equipment with the capacity of 320 kVA – 35(22)/0.4kV, design and construct the Works (According to estimated design No: [___] dated [___]  made by YYY Construction and commercial one member limited Company and approved by XXX Limited Company).   
1.2
      Loại Hợp đồng: Hợp đồng khoán gọn
Type of contract: package
contract
1.3
      Giá trị Hợp đồng:
[___] VNĐ
Bằng chữ: ([___] đồng chẵn.)
Giá trị Hợp đồng
trên đã bao gồm:
– Danh sách các thiết bị, vật tư tại Phụ
lục 1 kèm theo;
– Thuế giá trị gia tăng;
– Trách nhiệm bảo hành theo điều kiện
bảo hành tiêu chuẩn được quy định tại Điều 5 của Hợp đồng này;
– Chi phí đóng gói, vận chuyển đến địa
điểm lắp đặt do Bên A chỉ định, lắp đặt, vận hành chạy thử và nghiệm thu;
– Bất kỳ chi phí nào khác để đảm bảo Công
trình được hoàn toàn hoàn thành và vận hành ở trạng thái tốt và ổn định.
Contract
Value:

VND
[___] (In word: [___]
Vietnam Dong only
).
The
Contract Value comprise:
        
List of
equipment and materials set out in attached Annex 1;
        
Value Added Tax;
   Warranty responsibility according to standard
warranty policy set forth in Article 5 this Contract;
   All arising fee and cost from packing,
transportation to the erection Location assigned by Party A, erection, trial
test, inspection and final acceptance;
   Any other costs to ensure the Works can be
sufficiently completed and operated in the good and stable condition. 
Điều 2. Phương thức thanh toán
Article
2. Method of payment
Hình
thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.
Method of
payment: Bank transfer
1.     
Tạm
ứng:  Bên A tạm ứng cho bên B 50% giá trị
hợp đồng trong vòng 05 (năm) ngày kể từ ngày ký hợp đồng và Bên B cung cấp Thư
bảo lãnh hoàn tiền ứng trước với số tiền
[___] đồng bởi một
ngân hàng thương mại có uy tín được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt
Nam, được chấp thuận bởi Bên A. Thư bảo lãnh này có thời hạn tới ngày
[___] 2016, hoặc ngày Công trình được thi công
hoàn thành, được chấp thuận bởi cơ quan quản lý và cung cấp điện, được đấu nối
và sử dụng đúng quy định, tùy theo ngày nào đến sau. 
Deposit: Party A deposit to Party B amount
of 50% of Contract Value within 05 (five) days from the date of signing this
Contract and Party B provide Deposit Guarantee with amount of VND
[___] by a reputable commercial bank which is duly
established and operated under the laws of Vietnam and accepted by Party A. This
Deposit Guarantee is only expired on
[___]
2016 or the date of completion the Works, approved by the Authority of
electricity management and supplying, and duly connected and being used;
depends on which date come later.   
2. Thanh toán lần 2: 50% còn lại của giá trị hợp
đồng sẽ được Bên A thanh toán trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày hai Bên
ký Biên bản bàn giao nghiệm thu công trình, đóng điện xung kích MBA, bàn giao công
trình và Bên B cung cấp Bảo lãnh bảo hành bởi một ngân hàng thương mại hoạt
động tại Việt Nam được Bên A chấp thuận với giá trị bằng 5% Giá trị Hợp đồng.
2nd payment: 50% of remained Contract
Value will be paid by Party A within 15 (fifteen) days from the date of signing
Minutes of Hand over and Acceptance by both Parties, turn the electric on of
the substation, handing over the Works and Party B provide the Warranty
Guarantee with amount of 5% of Contract Value issued by a commercial bank,
accepted by Party A.  
Điều
3.
Tiến độ thực hiện
Article 3.Implementing Progress
Bên B có trách
nhiệm tiến hành thi công và hoàn thành trong thời gian 30 (ba mươi) ngày kể từ
khi Bên B nhận được tiền tạm ứng theo điều 2 khoản 1(không bao gồm các ngày thứ
bảy, chủ nhật). Công trình chỉ được coi là hoàn thành khi đã được nghiệm thu
hoặc xác nhận đủ điều kiện an toàn và kỹ thuật bởi cơ quan quản lý điện có thẩm
quyền và đã được đấu nối, đưa vào hoạt động;
Party B shall implement constructing and complete
within 30 (thirty) days from the date Party B receives the deposit according to
Article 2.1 (excluding Saturdays and Sundays). The Works is only considered to
be completed once the Works is accepted or confirmed fully satisfied for safety
and technical conditions by the competent Authority of electricity management,
and must be connected and come into operation;
Trong quá trình
thi công vì những nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến thời gian thi công, bao
gồm: thiên tai, động đất, lụt bão, hoả hoạn mà bên B buộc phải ngừng thi công,
thì số ngày ngừng việc đó sẽ không tính vào tổng thời gian thi công công trình.
Để làm rõ, những rủi ro khác không được liệt kê trên đây có thể ảnh hưởng đến
tiến độ thi công, Bên B phải thông báo ngay bằng văn bản cho Bên A và chỉ được
chấp thuận không tính vào thời gian thi công khi có xác nhận đồng ý bằng văn
bản của Bên A.
During the period of construction, due to the
objective reasons affected to construction time, comprise: natural disasters,
earth square, flood, fire and Party B would be forced to stop constructing,
then the stopping days will be not calculated as the construction time. For the
sake of clarity, other risks are not mentioned above may be affected to
construction schedule, Party B has obligation to inform to Party A right after
the risks occur, and it only will be not calculated as the construction time
once having written acceptance from Party A.
Điều
4
. Quyền và nghĩa vụ của các Bên
Article 4. Rights and
Obligations of Parties
4.1
Quyền và nghĩa vụ của Bên A
:
Rights and obligations of Party A:
a)                   
Cung
cấp các văn bản cần thiết, hồ sơ có liên quan đến Công trình cho Bên B nhằm
phục vụ công tác thi công;
Provide necessary documents, files
related to the Works to Party B aim to implementing construction;
b)                   
Thanh
toán cho Bên B theo Điều 2 của hợp đồng;
Make payment for Party B according to
Article 2 of this Contract;
c)                   
Cử
người tham gia giám sát chất lượng cùng Bên B;
Assign manpower to monitor the quality
together with Party B;
d)                   
Giải
phóng mặt bằng thi công theo thông báo của Bên B;
Clearance the construction site
according to Party B’s notification;
e)                   
Yêu
cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ bảo hành trong thời gian bảo hành;
Request Party B to carry out warranty
responsibility within the warranty period;
f)                    
          Yêu cầu bồi thường và phạt Hợp đồng
đối với Bên B theo quy định của
pháp
luật và quy định tại Hợp đồng này;
Request for indemnity, penalty from
Party B according to regulations of the law and this Contract;
g)                   
Các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Other rights and obligations according
to regulations of the law.
4.2
Quyền và nghĩa vụ của Bên B
:
Rights and obligations of Party B:
a)                   
Cung cấp cho Bên A các tài liệu thể hiện chức năng và
năng lực của Bên B liên quan đến khả năng đáp ứng việc thiết kế, thi công Công
trình, bao gồm: (i) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, (ii) Các chứng chỉ đặc
thù của người đứng đầu tổ chức và/hoặc nhân sự của Bên B, và/hoặc (iii) Bất kỳ
Giấy phép liên quan nào khác;
Provide to Party A
all documents related to function, competence of Party B in designing and
constructing the Works, including: (i) Enterprise Registration Certificate, (ii)
Specific Certificates of the Head of Party B and/or any persons of Party B,
and/or (iii) any other related Licenses;
b)                   
Thực hiện các công việc quy định trong hợp đồng đảm bảo các
yếu tố bao gồm nhưng không giới hạn ở: chất lượng, kỹ thuật, đúng quy trình, quy
phạm hiện hành, tiến độ công việc nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng này;
Implement the Works regulated in the
Contract and ensure the elements, including but not limited to: quality,
technical, procedures, current normative, work progress aim to carry out this
Contract;
c)                   
Cung
cấp các giấy tờ tài liệu kèm theo các thiết bị, vật liệu do Bên B cung cấp, bao
gồm: (i) Giấy bảo hành, (ii) Chứng chỉ kiểm nghiệm vật liệu hoặc tài liệu tương
đương, và (iii) Giấy tờ khác theo thông lệ hoặc các quy định liên quan;
Provide the documents attached with
equipment, materials supplied by Party B, including: (i) Warranty Slip,
(ii)Certificate of material testing or equivalent documents, and (iii) other
Documents as common practice or relevant regulations.   
  
d)                   
Bảo
hành Công trình Bên B thi công theo quy định tại Điều 5;
Warrant the Works according to Article
5;
e)                   
Cung
cấp Bảo lãnh bảo hành theo quy định tại Điều 2.2 Hợp đồng này;
Provide Warranty Guarantee according to
Article 2.2 of this Contract;
f)                    
         Thông báo cho Bên A ít nhất 03 (ba)
ngày trước khi bắt đầu tiến hành thi công về yêu cầu giải phóng mặt bằng để Bên
A thực hiện và phối hợp với bên A trong công tác giải phóng mặt bằng thi công;
g)                   
Inform to Party
A about requirements of clearance construction site at least 03 (three) days
prior to the starting date of working and cooperate with Party A in clearance
construction site;
h)                   
Phối
hợp với Bên A trong việc kiểm tra, nghiệm thu và đấu nối điện;
Cooperate with Party A in inspection,
acceptance and conducting electricity connection;
i)                     
        Yêu cầu bồi thường và phạt Hợp đồng đối
với Bên A theo quy định của pháp luật và quy định tại Hợp đồng này;
Request for indemnity, penalty from
Party A according to regulations of the law and this Contract;
j)                     
         Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật.
Other rights and obligations according
to regulations of the law.
Điều
5. Bảo hành
Article 5. Warranty
a)                   
Thời
hạn bảo hành: 12 tháng kể từ ngày hai Bên ký Biên bản bàn giao nghiệm thu công
trình.
Warranty period: 12 months from the date
of signing Minutes of Hand over and Acceptance by both Parties.
b)                   
Trong
thời gian bảo hành bên B phải chịu mọi phí tổn (bao gồm nhân công và phụ tùng
thay thế) để thực hiện công việc sửa chữa, thay thế thiết bị bị hư hỏng không
phải do nguyên nhân quy định tại Điểm c Điều này, bao gồm do lỗi thi công
và/hoặc lắp đặt không đúng quy cách mà do đặc thù ngành nghề, Bên A không đủ
điều kiện để nhận biết khi Bên B tiến hành lắp đặt;
Within the warranty
period, Party B has been borne all costs (including manpower cost, alternative
spare parts) in order to repair or replace the damaged equipment not due to reasons
regulated in Item c of this Artilce, including Party B’s mistake(s) in constrution
and/or erection that Party B cannot identify due to the specific field.
c)                   
Các
hỏng hóc do thiên tai, địch hoạ hay hỏng hóc do Bên A gây ra thì không thuộc
trách nhiệm bảo hành của Bên B.
The damages caused by natural disasters
or due to Party A’s faults shall not be considered under the warranty
responsibility of Party B.
Điều
6. Cam kết và đảm bảo
Article 6. Undertaking and guarantee.
Các bên cam kết
và đảm bảo rằng, mỗi bên có đầy đủ thẩm quyền và sự cho phép theo pháp luật và/hoặc
quy định nội bộ mỗi Bên, được phép ký kết Hợp đồng này và Hợp đồng này sẽ ràng
buộc trách nhiệm giữa các Bên.
Parties undertake and guarantee that each Party has
fully competence and permit according to the laws and/or internal regulations
of each Party to enter into this Contract and this Contract shall bind both
Parties.
Tại thời điểm ký
kết Hợp đồng, hai Bên cam kết rằng mỗi Bên đã tiên liệu được toàn bộ các rủi ro
có thể xảy ra từ việc giao kết Hợp đồng này, do đó, trong mọi trường hợp, Giá
trị Hợp đồng sẽ không được thay đổi bởi bất kỳ nguyên nhân nào, bao gồm việc
tăng giá vật liệu hoặc lạm phát nói chung.
At the time of entering into this Contract, both
Parties undertake that each Party predict the potential risks may occur arising
from execution this Contract, so that, in any cases, the Contract Value shall
not be changed by any reason, including increasing of material price or general
inflation.
Bên B cam kết và
đảm bảo rằng Bên B có đầy đủ chức năng và năng lực để thiết kế, xây dựng dự
toán công trình và thi công Công trình đúng với quy định của pháp luật và các
hướng dẫn và/hoặc quy chuẩn liên quan nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn
cho Công trình. Để làm rõ, Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác,
hợp pháp, hợp lệ đối với hồ sơ thiết kế và kết quả thi công. Trường hợp Công
trình không đảm bảo về kỹ thuật, an toàn hoặc không đáp ứng đủ điều kiện như
quy định dưới đây cho dù do thiết kế hoặc thi công đều được coi là lỗi của Bên
B và do Bên B chịu trách nhiệm.
Party B undertake and warrant that Party B has
sufficient function and ability to design, make and issue cost-plan for Works
and construct the Works in accordance with regulations of the laws, and guidelines
and/or related standard aim to ensure technical and safety requirements for
Works. For the sake of clarity, Party B shall be fully borne for the accuracy,
legality and accordance with the laws of design Dossier and result of
construction. In the case the Works is not qualified of technical, safety or
not satisfy conditions as mentioned below even though due to design or
construction all shall be considered to be Party B’s fault and shall be borne
by Party B.
Bên B cam kết và
đảm bảo Công trình được xây dựng và hoàn tất đúng tiến độ quy định tại Điều 3
Hợp đồng và phải đáp ứng các yêu cầu: (i) đủ điều kiện theo yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước về điện và/hoặc cơ quan lắp đặt, cung cấp điện; và (ii) trạm
biến áp phải được đấu nối điện và đưa vào sử dụng đúng quy định (sau đây gọi là
“Đáp ứng đủ điều kiện”). Để làm rõ, bất kỳ chi phí phát sinh thêm nào để điều
chỉnh, bổ sung (nếu có) cho mục đich Công trình được coi là Đáp ứng đủ điều
kiện, đều do Bên B chịu và thực hiện trong tối đa không quá 40 (bốn mươi) ngày
kể từ ngày Bên B nhận được khoản tạm ứng theo Điều 2.1 Hợp đồng này (ngoại trừ
các ngày thứ bảy và Chủ nhật).
Party B undertake and warrant that the Works shall
be constructed and completed within the Implementing Process set forth in
Article 3 of this Contract and must be satisfied following requirements: (i)
qualify all conditions according to requirements of State Authority is
electricity and/or the electricity installing and supplying; and (ii) the
substation must be connected and come into use in accordance with the laws
(hereinafter referred to as “Conditions Satisfied”). For the sake of clarity, any
arising cost (if any) to adjust and /or supplement for the purpose of making
the Works to be considered in status of Conditions Satisfied shall be borne by
Party B and must be done within 40 (forty) days from the date Party B receives the
Deposit as set forth in Article 2.1 of this Contract (except Saturdays and
Sundays).  
Điều
7. Chuyển giao rủi ro và chuyển giao quyền sở hữu
Article 7. Risk transfer and transfer of
ownership
Bên B hoàn toàn
chịu mọi rủi ro đối với bất kỳ thiết bị nào và toàn bộ công trình cho tới khi
hai Bên ký Biên bản bàn giao nghiệm thu. Mọi thiệt hại cho người và tài sản của
Bên A, Bên B và/hoặc bất kỳ bên nào khác gây ra bởi Bên B trong quá trình vận
chuyển, thi công, lắp đặt, chạy thử đều do Bên B chịu. Mọi rủi ro phát sinh từ
và liên quan đến công trình sẽ được chuyển giao sang Bên A từ khi hai Bên ký
Biên bản bàn giao nghiệm thu, Công trình được đấu nối điện và đưa vào hoạt động.
Party B shall be borne all risks for any equipment
and the whole of the Works until both Parties sign in the Minutes of hand over
and acceptance. All damages to manpower and assets of Party A, Party B and/or
any other third party caused by Party B during the time of transportation, constructing,
erecting, trial testing shall be borne by Party B. All of risks only shall be
transferred to Party A once both Parties mutually sign in the Minutes of hand
over and acceptance, the Works can be connected and come into operation.
Quyền sở hữu
được chuyển giao sang cho Bên A từ khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán lần
2.
The ownership shall be transferred to Party A when
Party A complete obligation to make the 2nd payment.
Điều
8. Phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại
Article 8. Penalty and compensation
8.1       Trường hợp một Bên vi phạm bất kỳ thỏa
thuận nào của Hợp Đồng này mà gây ra thiệt hại cho Bên kia thì Bên vi phạm có
trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho Bên bị vi phạm theo quy định của pháp luật
hiện hành.
In case a Party violates any
agreement herein causing damages to the other Party, the breaching Party is
responsible for compensation for damages to the aggrieved Party in accordance
with prevailing law.
8.2       Trường hợp Bên A chậm thanh toán bất kỳ
khoản tiền nào quy định tại Hợp đồng này, Bên A sẽ chịu phạt mức phạt tương ứng
0,5% số tiền chậm thanh toán cho mỗi ngày chậm trả, và tổng số tiền phạt không
quá 8% giá trị Hợp đồng.
            In the
case Party A makes the late payment any amount of money regulated in this
Contract, Party A must be borne for the penalty of 0.5% of the late payment
amount per each day of late payment, and totally does not exceed 8% of the
Contract Value.
8.3       Trường hợp Bên B hoàn thành chậm tiến độ
theo Hợp đồng này, Bên B sẽ chịu phạt mức phạt tương ứng 0,5% Giá trị Hợp đồng
cho mỗi ngày chậm tiến độ, và tổng số tiền phạt không quá 8% giá trị Hợp đồng.
            In the
case Party B lately complete the Works according to this Contract, Party B must
be borne for the penalty of 0.5% of the Contract Value per each day of late
completing, and totally does not exceed 8% of the Contract Value.
Điều
9. Giải quyết tranh chấp
Artilce 9. Dispute Resolution
9.1       Trong trường hợp một bên nhận thấy việc
giải quyết bằng thương lượng không hiệu quả, bên đó hoặc hai bên cùng thống
nhất sẽ đưa tranh chấp đó ra Toà án nhân dân có thẩm quyền để xét xử theo trình
tự tố tụng dân sự. Quyết định của Tòa án là chung thẩm và có giá trị bắt buộc
đối với hai bên.
In the case of one Party fails to settle by mediation, that party or
both parties may raise this dispute to the competent Court to settle according
to regulation of the Law. The court’s decision will be final and binding both
parties. 
9.2       Các chi phí về kiểm tra, xác minh và lệ phí phải nộp do bên có
lỗi chịu.
All expense on inspection, verification and fee will be paid by the
party which breach the
Contract.
Điều 10.         Điều
khoản chung
Article 10.     General Conditions
Hai bên cam kết thực hiện đúng các
điều khoản ghi trong hợp đồng này. Hợp đồng chỉ được sửa đổi, bổ sung khi có sự
thỏa thuận bằng văn bản của hai bên.
Both Parties undertake to implement this Contract comply
with all terms and
conditions of this Contract. The Contract shall only be amended,
supplemented when ever two Parties have mutual writen agreement.
Hai bên chủ động thông báo kịp thời
cho nhau những bất lợi phát sinh và thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp
tác cùng có lợi. Trường hợp không tự giải quyết được, một trong các bên có
quyền đưa vụ việc ra giải quyết tại Toà án Việt Nam có thẩm quyền. Phán quyết
của Tòa án là quyết định cuối cùng buộc các bên phải thực hiện.
Each Party
positively informs to other, vice versa, the raising disadvantages and
negotiate on respect of cooperation to ensure benefit of both Parties. In case
fail to settle the issue, one Party may raise the dispute to the competent
Court of Vietnam. The Court’s decision will be bound with both Parties  to implement.
Hợp đồng được coi là chấm dứt và
thanh lý khi các Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.
This Contract
shall be terminated and liquidated once both Parties sufficiently complete each
Party’s obligations according to this Contract.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày
ký. Hợp đồng được lập thành 06 (sáu) bản song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh có
giá trị pháp lý như nhau, bên A giữ 04 (bốn) bản, bên B giữ  02 (hai) bản.
This Contract comes into effect from the signing date.
The Contract is made into 06 (six) originals in bilingual languages of
Vietnamese and English with the same legal validity, Party A keeps 04 (four)
copies, Party B keeps 02 (two) copies.
ĐẠI
DIỆN BÊN A
ON BEHALF OF PARTY A
ĐẠI
DIỆN BÊN B
ON BEHALF OF PARTY B
PHỤ LỤC 1. DANH
SÁCH THIẾT BỊ & VẬT LIỆU
(sử dụng cho
Công ty TNHH XXX)
Là bộ phận không
tách rời Hợp đồng giao thầu xây lắp số
[●]/HĐKT/NA, ngày [●]
ANNEX 1. LIST OF EQUIPMENT & MATERIALS
(Used for XXX Limited Company)
An integral part of Construction & Erection
Contract No:
[●] /HĐKT/NA,
dated [●]
……………………………..
……………………………..
Ghi chú: Các loại vật tư  như cát, đá, sỏi,cột điện, gia công cơ khí…vv được mua ở trong nước.
Note: kinds of material, such as: sand, stone, gravel, power poles, machenical outsourcing, etc. are bought in Vietnam.
Chia sẻ nếu bạn thấy hữu ích!
Tags:

95 thoughts on “Mẫu Hợp đồng giao thầu (Song ngữ)

  1. Anh Do says:

    Thanks for your requests, I have sent to whom commented from 13 Sep 2018 to now. Others may email to me to get this template in case you still need to take a look 😉 Cheers!!

  2. hadang says:

    Hi anh. Anh có thể gửi mẫu hợp đồng này và những hợp đồng có liên quan đến gói thầu vào mail này giúp em được không ạ. [hoangpm38@gmail.com]. Em chân thành cảm ơn anh nhiều ạ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *