Cách đặt tên cho con theo Tứ Trụ – giờ, ngày, tháng, năm sinh

I.                  
Đặt tên sơ bộ

Họ tên người Việt Nam thường có cơ cấu gồm 3 từ: Từ đầu là Họ, từ cuối là Tên và giữa là Tên Đệm. Có thể coi đây là tương phối của thuyết Tam tài Thiên – Địa – Nhân. Thiên Địa Nhân phải hợp nhất, nên Họ – Tên Đệm – Tên phải hợp nhất thì mới tốt. Con người ta có được Họ và Tên hợp nhất thì cuộc đời đỡ gian truân, quan hệ với mọi người sẽ nhiều thuận lợi. Hợp nhất có thể hiểu đơn giản là quan hệ tương sinh hoặc tương hòa giữa Họ và Tên. Tương khắc thì xấu.
Do đặc điểm các từ Họ và Tên của người Việt Nam có dấu, nên Ngũ hành của Họ và Tên được quy ước theo dấu của từ (khác chữ Trung Quốc được quy ước theo số nét chữ), cụ thể như bản dưới đây:


Hành
Mộc
Kim
Thổ
Hỏa
Thủy
Dấu
Huyền,
k dấu
Sắc
Nặng
Hỏi
Ngã


Ví dụ Bạn họ ĐỖ => Mặc nhiên họ mang hành THỦY rồi nhé


Ví dụ: Đỗ
Trâm Anh => Thủy Mộc Mộc => Rất tốt, do thủy sinh Mộc (như bảng dưới)
Nguyên tắc
quan hệ ngũ hành:

Nhiều người tin rằng đặt tên cho con đúng phong thủy sẽ giúp con có tương lai sáng lạn và đạt nhiều thành tựu lớn, hãy xem quy tắc đó như thế nào?

Quan hệ ngũ hành tương sinh
Kết quả
Tên nên đặt (dấu huyền/không dấu)
Họ
sinh tên
Rất tốt
Hoài
Anh, Phương Linh, Thanh Hà, Vân Anh, Mai Anh…
Tên
sinh Họ (tên cần là hành KIM, do Kim sinh Thủy; hành KIM là dấu SẮC)
Tốt
Đỗ
Thanh Thúy, Thanh Tú…(tên có dấu sắc nghe hơi nặng, nhưng mạnh mẽ)
Họ và
tên đồng hành (tương hòa); cùng là dấu NGÃ
Tốt
Đỗ Viết
Hữu, Đỗ Hà Tĩnh …(tham khảo thêm các tên dấu ngã nếu quan tâm;
theo mức này chỉ là tốt, không bằng mức 1); chưa xét tứ trụ nhé – giờ,
ngày, tháng, năm sinh. 
Họ khắc
tên (Thủy khắc hỏa (dấu hỏi); nên tránh đặt tên có dấu hỏi
Rất xấu
Đỗ Thu
Thủy, Đỗ Vân Thảo
Tên Khắc
họ (thổ khắc thủy (dấu nặng); tránh đặt tên dấu nặng)
Xấu
Đỗ Vân
Thụy, Đỗ Thị Hiện, Đỗ Chí Vịnh…

II.                  
Đặt tên chính thức

Con người
sinh ra đều có 1 sao chiếu mệnh, được chi phối bởi Tứ trụ, gồm: giờ sinh, ngày
sinh, tháng sinh và năm sinh. Yếu tố tứ trụ này cần được chi phối vào cái tên của
đứa trẻ, như vậy mới đảm bảo đầy đủ yêu cầu con người là một tiểu vũ trụ, chịu
sự chi phối của đại vũ trụ. Cho nên, tên sơ bộ cần chờ đứa trẻ ra đời mới có Tứ
trụ để điều chỉnh lại thành Tên Chính thức. Đây là tên có xét đến sự trợ giúp của
cả Trời Đất!
  1. Nguyên tắc phân tích quan hệ tương sinh: Nguyên
    tắc Tham sinh quên khắc để biết theo tứ trụ thì mệnh đứa trẻ vượng ở hành nào
    trong ngũ hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ
  2. Hành của 
    địa chi như sau:
Sửu
Dần
Mão
Thìn
Tị
Ngọ
Mùi
Thân
Dậu
Tuất
Hợi
Thủy
Thổ
Mộc
Mộc
Thổ
Hỏa
Hỏa
Thổ
Kim
Kim
Thổ
Thủy

Ví dụ:
Tên sơ bộ là Đỗ Trâm Anh

Sau sinh ra có Tứ trụ như sau:

Tứ trụ
Phân tích
Giờ
Mão => Mộc
Ngày
Thân => Kim
Tháng
Thìn => Thổ
Năm Hợi
=> Thủy
Theo
quan hệ tương sinh của Tứ trụ, ta có: Thổ (tháng) sinh Kim (ngày) sinh Thủy
(năm) sinh Mộc (giờ). Như vậy đứa trẻ có hành MỘC VƯỢNG. Như vậy tên Đỗ Trâm
Anh là phù hợp và nên dùng. Do tên Anh (không dấu, hành Mộc) cũng đều là Mộc
tương hòa với Mộc Vượng của Tứ trụ.
Nếu
ngày giờ khác đi, dẫn đến HỎA VƯỢNG chẳng hạn thì cần đổi tên khác đi
Để xem mức độ tốt xấu
giữa Tứ trụ và Họ tên, ta xem bảng sau:

Quan hệ giữa Tứ trụ và Họ tên
Kết quả
Ví dụ
Tứ Trụ
sinh họ để Họ sinh tên
Rất tốt
Tứ trụ
Kim (sinh họ Thủy, tên Trâm Anh (mộc))
Tứ trụ
sinh tên
Rất tốt
Tứ trụ
và Họ hoặc Tên tỷ hòa
Tốt
Tứ trụ
khắc họ hoặc khắc tên
Rất xấu
Họ hoặc
tên khắc Tứ trụ
Xấu

III.               
Tóm lược yêu cầu đặt tên con

1. Tên phải đơn giản, rõ nghĩa;
2. Họ và tên phải dễ đọc dễ nghe;
3. Họ và tên phải sáng rõ giới tính;
4. Họ và tên phải sáng rõ dòng họ;
5. Họ và tên phải tương sinh tương hòa với nhau;
6. Họ và tên phải tương sinh tương hòa với Tứ trụ.

Chia sẻ nếu bạn thấy hữu ích!
Tags:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *