Mẫu Hợp đồng dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng

Tiếp theo các bài viết về một số loại Hợp đồng, chúng tôi chia sẻ Mẫu Hợp đồng dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng, đáp ứng đề nghị của một số Bạn đọc đã liên hệ với chúng tôi.

Tiếp theo các bài viết về một số loại Hợp đồng, chúng tôi chia sẻ Mẫu Hợp đồng dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng, đáp ứng đề nghị của một số Bạn đọc đã liên hệ với chúng tôi.


Để đảm bảo các đề nghị không bị bỏ sót, Bạn đọc vui lòng để lại ý kiến của mình và email tại phần “Enter your comment…” ở cuối bài viết về chuyên mục Hợp đồng. Các comments trên face book và các ứng dụng khác, chúng tôi e rằng không thể đáp ứng hết hoặc có thể chúng tôi sẽ không đọc được do bị trôi rất nhanh.

HỢP ĐỒNG

DỊCH VỤ THANH TOÁN THẺ NGÂN HÀNG

Số: [___]/ZZZ-TTT
Số đại lý: [___]

Hôm nay, ngày [___] tháng [___] năm 2016, tại [___] Hợp đồng Dịch vụ Thanh toán thẻ Ngân hàng này được ký kết giữa và bởi:

Một Bên là :   [___]

Địa chỉ :           [___]
Điện thoại :   [___]   Fax: [___]  Email:  [___]

Do Ông /Bà :   [___]

Chức vụ :   [___] làm  đại  diện.

Sau đây gọi là “Đơn vị chấp nhận thẻ” (viết tắt là ĐVCNT).

Một Bên là : NGÂN HÀNG TMCP ZZZ – ĐƠN VỊ: [___]

Địa chỉ :   [___]
Điện thoại :  [___]   Fax: [___]  Email:  [___]

Do Ông /Bà :   [___]

Chức vụ : [___] – Ngân hàng TMCP ZZZ làm đại diện.

Sau đây gọi là “ZZZBank”.
Hai Bên cùng thống nhất ký kết Hợp đồng dịch vụ thanh toán thẻ ngân hàng với nội dung như sau:

Điều 1: Giải thích từ ngữ
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.1 Thẻ: bao gồm thẻ nội địa mang biểu tượng Banknetvn, Smartlink, VNBC và thẻ quốc tế mang biểu tượng Visa, MasterCard, JCB, CUP do ZZZBank và các Tổ chức phát hành thẻ phát hành và được ZZZBank chấp nhận.
1.2 Tổ chức phát hành thẻ (TCPHT): là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được phép phát hành thẻ theo quy định của pháp luật.
1.3 Tổ chức thanh toán thẻ (TCTTT):  là ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tín dụng hợp tác, tổ chức khác không phải là tổ chức tín dụng được phép thực hiện việc thanh toán thẻ theo quy định của pháp luật.
1.4 Chủ thẻ: là cá nhân hoặc tổ chức được TCPHT cung cấp Thẻ để sử dụng, bao gồm Chủ thẻ chính và Chủ thẻ phụ.
1.5 Số thẻ: là dãy số do TCPHT tạo ra cho mỗi Thẻ được in nổi hoặc in trên Thẻ.
1.6 Thời hạn hiệu lực của Thẻ: là thời hạn Chủ thẻ được phép sử dụng thẻ và được in trên Thẻ.
1.7 Mã số xác định chủ thẻ (Personal Identification Number – PIN): Là mã số mật của cá nhân được TCPHT cung cấp cho Chủ thẻ hoặc do Chủ thẻ tự lựa chọn, sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực chủ thẻ. Mã số này do chủ thẻ chịu trách nhiệm bảo mật. Trong giao dịch điện tử số PIN được coi là chữ ký của chủ thẻ.
1.8 Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT): là các tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng sử dụng Thẻ tại địa điểm kinh doanh của ĐVCNT.
1.9 Giao dịch thẻ: là việc Chủ thẻ sử dụng Thẻ để rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ được cung ứng bởi ĐVCNT.
1.10 Thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ: là thiết bị dùng để xử lý các giao dịch thẻ tại ĐVCNT. Thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ bao gồm máy đọc thẻ tự động hoặc máy cà thẻ thủ công.
Máy đọc thẻ tự động (Máy EDC – Electronic Data Capture): là thiết bị điện tử dùng để
cấp phép và xử lý trực tuyến giao dịch thẻ tại ĐVCNT.
Máy cà thẻ thủ công (Máy Imprinter): là thiết bị dùng để ghi lại các thông tin in nổi trên Thẻ lên hóa đơn.
1.11 Hóa đơn giao dịch thẻ: là hóa đơn có đầy đủ các thông tin về giao dịch theo quy định của ZZZBank khi Chủ thẻ sử dụng thẻ để giao dịch. Hóa đơn giao dịch thẻ bao gồm:
Hóa đơn EDC: là hóa đơn giao dịch thẻ có đầy đủ thông tin được tự động in ra từ máy EDC sau khi Thẻ được quẹt qua máy và nhập các thông tin theo quy định của ZZZBank vào máy EDC
Hóa đơn thẻ cà tay: là hóa đơn giao dịch thẻ có đầy đủ thông tin khi Thẻ được cà qua máy
Imprinter và điền tay các thông tin theo quy định của ZZZBank.
1.12 Hóa đơn thanh toán: là hóa đơn giao dịch thẻ và các chứng từ liên quan xác nhận giao dịch bằng Thẻ do Chủ thẻ thực hiện.
1.13 Hóa đơn hoàn trả: là hóa đơn giao dịch thẻ và các chứng từ xác nhận giao dịch hoàn trả tiền cho Chủ thẻ được thực hiện khi ĐVCNT và Chủ thẻ thỏa thuận hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần giao dịch thẻ đã thực hiện trước đó.
1.14 Tra soát: là yêu cầu cung cấp bản gốc hoặc bản sao hợp lệ của Hóa đơn thanh toán, hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ và các chứng từ khác theo yêu cầu của ZZZBank để kiểm tra tính xác thực của giao dịch thẻ đã thực hiện.
1.15 Truy đòi: là việc ZZZBank thu hồi một phần hoặc toàn bộ khoản tiền đã thanh toán tạm ứng cho ĐVCNT và các khoản phí phát sinh (nếu có).
1.16 Giao dịch gian lận, giả mạo: là giao dịch xảy ra khi việc sử dụng Thẻ hoặc thông tin về Thẻ được dùng để rút tiền mặt, mua hàng hóa, dịch vụ mà không được sự cho phép của Chủ thẻ. Việc xác định giao dịch giả mạo dựa trên các thông tin tra soát khiếu nại của Chủ thẻ hoặc dựa trên các báo cáo giả mạo, các thông báo của TCPHT, thông báo của các Tổ chức thẻ hoặc dựa trên kết luận điều tra, xác minh của cơ quan chức năng.
1.17 Phí chiết khấu: là mức phí ĐVCNT phải thanh toán cho ZZZBank theo quy định tại Hợp đồng này khi ĐVCNT trở thành thành viên thuộc hệ thống ĐVCNT của ZZZBank.

1.18 Giao dịch đảo chi: là bất kỳ giao dịch thanh toán thẻ nào đã được ĐVCNT thực hiện nhưng bị
khiếu nại và yêu cầu hoàn trả bởi TCPHT.
1.19 Giao dịch theo phương thức on-line: là giao dịch thanh toán được thực hiện trên máy EDC và
được hệ thống xác thực, cấp phép cho giao dịch trực tuyến truớc khi in ra hoá đơn giao dịch thẻ.
1.20 Giao dịch theo phương thức off-line: là giao dịch được thực hiện khi máy đọc thẻ tự động không thể kết nối với hệ thống và phải xin cấp phép hoặc chủ thẻ thanh toán đặt phòng, là giao dịch sử dụng tính năng thực hiện giao dịch Offline từ menu của máy EDC và sử dụng số chuẩn chi đã xin cấp phép trước đó bằng hình thức gọi về Bộ phận chuẩn chi của Trung tâm  thẻ ZZZBank để xin cấp phép hoặc sử dụng tính năng Card Verify để xin cấp phép.
1.21 Tài khoản của ĐVCNT: là tất cả các tài khoản của ĐVCNT mở tại ZZZBank hoặc các ngân hàng khác.
1.22 Biên bản giao nhận thiết bị: là văn bản xác nhận giữa ZZZBank và ĐVCNT về việc ZZZBank đã chuyển giao các thiết bị thanh toán thẻ, ấn phẩm, ấn chỉ, mẫu chứng từ giao dịch phục vụ cho việc chấp nhận thanh toán thẻ cho ĐVCNT. Quy định các nội dung quản lý và bồi thường thiết bị thanh tóan thẻ.
1.23 Địa điểm kinh doanh: là các trụ sở hoạt động của ĐVCNT đã được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thông báo cho ZZZBank biết đồng thời được ZZZBank chấp nhận, bao gồm:
Địa  điểm  1:  ……………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
1.24 Ngày: là ngày làm việc theo quy định của ZZZBank nhưng không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết
theo quy định pháp luật lao động Việt Nam.
1.25 Hạn mức giao dịch: là giá trị tối đa của mỗi giao dịch thẻ mà ZZZBank cho phép ĐVCNT có
quyền quyết định việc thực hiện thanh toán.
1.26 Mã số chuẩn chi: là dãy số riêng biệt mà ZZZBank hoặc TCPHT cấp cho mỗi giao dịch thẻ được phép thực hiện. ĐVCNT phải xin cấp mã số chuẩn chi trong các trường hợp sau:
Giao dịch thẻ vượt quá Hạn mức giao dịch mà ZZZBank quy định là: 0 (không) đồng Việt Nam;
Không có chữ ký của Chủ thẻ trên khung chữ ký ở mặt sau Thẻ;
ĐVCNT nghi ngờ Thẻ bị lấy cắp, bị giả mạo hay Thẻ bất hợp lệ (kể cả trường hợp thẻ đã từng được chấp nhận trước đây);
Các giao dịch thẻ có dấu hiệu đáng ngờ hoặc Chủ thẻ có hành động đáng ngờ theo quy định pháp luật, quy định của ZZZBank về phòng, chống rửa tiền (Ví dụ: Chủ thẻ thực hiện nhiều giao dịch trong cùng một ngày tại cùng một địa điểm kinh doanh của ĐVCNT…).
Điều 2: Quy trình thực hiện
2.1 Khi Chủ thẻ sử dụng Thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ, ĐVCNT thực hiện các bước kiểm tra Thẻ và Chủ thẻ theo đúng các quy định do ZZZBank cung cấp, cụ thể là:
a. Thẻ phải còn nguyên vẹn, không chấp vá, không có dấu hiệu của sự cạo sửa.
b. Mặt trước hoặc mặt sau của Thẻ phải có chữ ký của Chủ thẻ. Phần chữ ký không được hỏng, rách, trầy xước hoặc có dấu hiệu sửa chữa, biến dạng ở bất kỳ đường nét nào.
c. Kiểm tra thời hạn hiệu lực in trên Thẻ để đảm bảo là Thẻ còn giá trị thanh toán.
d. Kiểm tra các số, chữ in trên Thẻ phải được in đậm rõ ràng, không có bất kỳ dấu hiệu sửa chữa nào.
e. Kiểm tra các biểu tượng ba chiều và các ký tự bảo mật của Thẻ (nếu có).
f. Ảnh trên thẻ (nếu có) phải đúng với nhận dạng của người sử dụng Thẻ để thanh toán.
g. Các quy định khác trong tài liệu dành cho ĐVCNT do ZZZBank cung cấp hoặc các thông báo cụ thể của ZZZBank.
2.2 Thực  hiện  các  bước  thanh  toán  giao  dịch  tuân  theo  đúng  hướng  dẫn  và  quy  định  được ZZZBank cung cấp, đặc biệt lưu ý:
2.2.1 Đối với giao dịch thanh toán bằng máy EDC:
a. Số thẻ và thời hạn hiệu lực trên Thẻ phải khớp đúng với Số thẻ và thời hạn hiệu lực hiện lên trên màn hình và được in ra trên hóa đơn EDC.
b. Chỉ được phép chấp nhận Thẻ khi máy EDC trả lời “APPROVAL” và cho Mã số chuẩn chi. Trong mọi trường hợp khác, ĐVCNT phải liên hệ với ZZZBank theo số điện thoại được cung cấp để nhận hướng dẫn xử lý.
c. Không được nhập bằng tay các thông số của Thẻ vào máy EDC để thực hiện thanh toán khi chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của ZZZBank. ĐVCNT cam kết chịu mọi trách nhiệm nếu không tuân thủ quy định của ZZZBank trong trường hợp này.
2.2.2 Đối với giao dịch thanh toán bằng máy Imprinter:
a. ĐVCNT phải liên lạc với ZZZBank theo số điện thoại được cung cấp để xin Mã số chuẩn chi cho tất cả các giao dịch. ZZZBank không chịu trách nhiệm thanh toán cho ĐVCNT đối với những giao dịch không có Mã số chuẩn chi.
b. Khi được ZZZBank cấp Mã số chuẩn chi, ĐVCNT thực hiện các bước theo hướng dẫn.
Chi tiết trên Hóa đơn giao dịch thẻ phải bao gồm đầy đủ các yếu tố sau:
(1) Số thẻ.
(2) Tên Chủ thẻ/tên Công ty của Chủ thẻ (nếu có).
(3) Ngày giao dịch.
(4) Số tiền thanh toán gồm giá hàng hóa, dịch vụ và các khoản thuế (nếu có)
(5) Mã số chuẩn chi.
(6) Tên và số hiệu đơn vị (mã số đại lý) của ĐVCNT.
(7) Chữ ký của Chủ thẻ trên hóa đơn thẻ và hóa đơn bán hàng
Tất cả các chi tiết trên Hóa đơn giao dịch thẻ phải được viết bằng cùng 1 màu mực và các giao dịch của một Thẻ chỉ được thực hiện trên một Hóa đơn giao dịch thẻ duy nhất, không được tẩy xóa hoặc viết chồng lên.
2.2.3 Lưu và giao hóa đơn:
Giao cho khách hàng một liên.
Đại lý lưu lại một liên trong thời hạn tối thiểu 01 năm để đối chiếu khi cần thiết.
Nộp một liên cho Trung Tâm Thẻ ZZZBank để thanh toán.
Đại lý phải nộp hóa đơn giao dịch về ngân hàng ZZZBank ngay khi được ngân hàng yêu
cầu.
2.2.4 So sánh bốn số đầu tiên của số thẻ Visa hoặc MasterCard với bốn số in chìm phía trên hoặt dưới số thẻ, nếu không giống nhau ĐVCNT phải từ chối giao dịch thẻ. Nếu so sánh giống nhau, ĐVCNT phải ghi lại 4 số đầu của Thẻ trên hóa đơn giao dịch.
2.2.5 Sau khi thực hiện các bước như Mục 2.2.1 hoặc 2.2.2 và Mục 2.2.3, ĐVCNT yêu cầu Chủ thẻ ký tên trước mặt nhân viên của ĐVCNT. Chữ ký phải giống chữ ký trên Thẻ. Nếu khung chữ ký không có chữ ký của Chủ thẻ thì ĐVCNT phải đề nghị người sử dụng Thẻ xuất trình Giấy tờ tùy thân như CMND/Hộ chiếu, bằng lái xe… Sau đó, ĐVCNT ghi số giấy tờ tùy thân, ngày hết hạn lên Hóa đơn giao dịch thẻ hoặc Hóa đơn bán hàng và yêu cầu người sử dụng thẻ ký vào khung chữ ký. ĐVCNT không được phép chấp nhận Thẻ nếu người sử dụng thẻ từ chối ký vào khung chữ ký. Đối với những giao dịch bắt buộc phải nhập PIN, ĐVCNT không cần thiết phải yêu cầu Chủ thẻ ký tên trên hóa đơn giao dịch thẻ.
2.3 ĐVCNT phải lập tức liên hệ ngay với ZZZBank và tiến hành các bước theo hướng dẫn của ZZZBank trước khi kết thúc giao dịch bán hàng với Chủ thẻ khi có dấu hiệu nghi ngờ Chủ thẻ là giả mạo, Thẻ bị sửa đổi hoặc giả mạo, thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ gặp sự cố…
2.4 ĐVCNT không được phép chia nhỏ số tiền thanh toán thành hai hay nhiều giao dịch thẻ để tránh xin Mã số chuẩn chi trừ khi:
a. Chủ thẻ thanh toán một phần giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ bằng tiền mặt.
b. Nếu giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ được thanh toán tiền sau, Chủ thẻ được yêu cầu trả một khoản ký quỹ và sẽ tất toán khi nhận được hàng hóa hoặc dịch vụ. Trong trường hợp này, ĐVCNT phải ghi chú rõ là hóa đơn đặt cọc hay hóa đơn quyết toán. Hóa đơn quyết toán chỉ được xuất trình khi ĐVCNT đã giao hàng hoặc đã thực hiện xong dịch vụ.
Chia nhỏ giao dịch là hành vi ĐVCNT thực hiện việc chia số tiền tổng của một hóa đơn bán hàng thành hai hay nhiều hơn hai lần quẹt thẻ thành công liên tiếp nhau (máy in ra hóa đơn giao dịch có số trace number liên tiếp nhau) của cùng một số thẻ trong cùng một ngày giao dịch với số tiền nhỏ hơn để tránh việc xin chuẩn chi một lần cho số tiền tổng của hóa đơn bán hàng đó.
2.5 Đối với các Thẻ có ghi dòng chữ “ELECTRONIC USE ONLY” hoặc “VALID ONLY WHERE
MASTERCARD ELECTRONIC IS ACCEPTED”, ĐVCNT không được thực hiện giao dịch:
a. Bằng máy Imprinter.
b. Bằng phương thức off-line đối với máy EDC.
Tất cả các giao dịch thẻ bằng các loại Thẻ này phải được thực hiện bằng phương thức on-line trên máy EDC.

————————-
Link tải hợp đồng tại đây (link Google driver ):
Chia sẻ nếu bạn thấy hữu ích!
Tags:

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *