Ô tô vẫn là một phương tiện giao thông khá đắt đỏ đối với người Việt Nam, cả về tổng số tiền phải bỏ ra để sở hữu nó, cũng như chi phí người dùng phải trả để đi lại bằng phương tiện này. Vì thế, ở Việt Nam, nhiều người đã phải mua xe ô tô đã qua sử dụng từ một nước khác, thường là thông qua các show room ô tô, để tiết kiệm chi phí hơn.
Ở bài viết này, tác giả chia sẻ một số thông tin liên quan đến việc nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng vào Việt Nam, bao gồm: điều kiện nhập khẩu, các loại thuế, cách tính thuế…
![](https://dpax.io.vn/wp-content/uploads/2024/04/super-car1.jpg)
1. Điều kiện ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng
– Không quá 05 năm tính
từ năm sản xuất đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam
từ năm sản xuất đến thời điểm ôtô về đến cảng Việt Nam
– Được đăng ký với thời gian tối
thiểu là 6 tháng
thiểu là 6 tháng
– Đã chạy được một quãng đường tối
thiểu là 10.000 km (mười nghìn)
thiểu là 10.000 km (mười nghìn)
– Không phải là loại có tay lái
nghịch (tay lái bên phải), ở dạng tháo rời, hoặc đã thay đổi kết cấu.
nghịch (tay lái bên phải), ở dạng tháo rời, hoặc đã thay đổi kết cấu.
– Chỉ được nhập khẩu về Việt Nam qua
các cửa khẩu cảng biển quốc tế: Cái Lân Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành
phố Hồ Chí Minh, Cảng quốc tế Vũng Tàu. Thủ tục hải quan được thực
hiện tại cửa khẩu nhập.
các cửa khẩu cảng biển quốc tế: Cái Lân Quảng Ninh, Hải Phòng, Đà Nẵng, thành
phố Hồ Chí Minh, Cảng quốc tế Vũng Tàu. Thủ tục hải quan được thực
hiện tại cửa khẩu nhập.
2. Các khoải thuế phải nộp:
2.1. Thuế xuất nhập khẩu:
2.1.1. Căn cứ
– Căn cứ điểm a khoản 1 điều 7 Nghị định
134/2016/NĐ-CP thì
134/2016/NĐ-CP thì
“Điều 7. Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
1.
Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật
hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2
Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật
hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2
Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a)
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc
tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;”
Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc
tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên;”
– Căn cứ điểm c khoản 2, điều 103 Thông
tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy
định:
tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy
định:
“Điều 103. Các
trường hợp miễn thuế
trường hợp miễn thuế
2. Hàng hóa là tài sản di chuyển của
tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước
ngoài trong mức quy định, bao gồm:
tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài mang vào Việt Nam hoặc mang ra nước
ngoài trong mức quy định, bao gồm:
c. Hàng hóa là tài sản di chuyển của
gia đình, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt
Nam định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hóa là tài sản di chuyển của người
nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc
mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài.
gia đình, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài được phép về Việt
Nam định cư hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài; hàng hóa là tài sản di chuyển của người
nước ngoài mang vào Việt Nam khi được phép định cư tại Việt Nam hoặc
mang ra nước ngoài khi được phép định cư ở nước ngoài.
2.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt:
– Căn cứ điều 2 Luật thuế
tiêu thụ đặc biệt thì Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa
chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn
cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng thuộc đối tượng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt thì Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa
chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn
cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng thuộc đối tượng chịu thuế
– Mức thuế cụ thể
STT
|
Hàng
hóa, dịch vụ |
Thuế suất (%)
|
4
|
Xe ô tô dưới 24 chỗ
|
|
|
a) Xe ô tô chở người từ 9
chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
– Loại có dung tích xi
lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm
2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
40
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
35
|
|
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến
2.000 cm3 |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm
2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
45
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
40
|
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến
2.500 cm3 |
50
|
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến
3.000 cm3 |
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
55
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
60
|
|
– Loại có dung tích xi lanh
trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90
|
|
– Loại có dung tích xi
lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110
|
|
– Loại có dung tích xi
lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130
|
|
– Loại có dung tích xi
lanh trên 6.000 cm3 |
150
|
|
b) Xe ô tô chở người từ
10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
15
|
|
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ,
trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
10
|
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ
loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
|
– Loại có dung tích xi
lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
15
|
|
– Loại có dung tích xi
lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
20
|
|
– Loại có dung tích xi
lanh trên 3.000 cm3 |
25
|
|
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng
kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng |
Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy
định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
e) Xe ô tô chạy bằng năng
lượng sinh học |
Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy
định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế quy định tại Điều này |
|
g) Xe ô tô chạy bằng điện
|
|
|
– Loại chở người từ 9 chỗ
trở xuống |
15
|
|
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
|
10
|
|
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
|
5
|
|
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
|
10
|
|
h) Xe mô-tô-hôm
(motorhome) không phân biệt dung tích xi lanh |
|
|
– Từ ngày 01 tháng 7 năm
2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017 |
70
|
|
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
75
|
Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu là giá do cơ sở sản xuất,
cơ sở nhập khẩu bán ra. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị
trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế
theo quy định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định
như sau:
cơ sở nhập khẩu bán ra. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị
trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế
theo quy định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định
như sau:
Giá tính thuế TTĐB |
= |
Giá bán chưa có thuế GTGT
|
–
|
Thuế Bảo vệ môi trường
(nếu có) |
1 + Thuế suất thuế TTĐB
|
Trong
đó: giá bán chưa có thuế giá trị gia
tăng được xác định theo quy định của pháp luật về
thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường xác định
theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.
đó: giá bán chưa có thuế giá trị gia
tăng được xác định theo quy định của pháp luật về
thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường xác định
theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.
2.3. Thuế GTGT:
Do không thuộc đối tượng không chịu thuế
theo quy định tại Điều 5 Luật thuế Giá trị gia tăng nên ô tô cũ nhập khẩu vào
Việt Nam dùng để tiêu dùng vẫn phải chịu thuế Giá trị gia tăng.
theo quy định tại Điều 5 Luật thuế Giá trị gia tăng nên ô tô cũ nhập khẩu vào
Việt Nam dùng để tiêu dùng vẫn phải chịu thuế Giá trị gia tăng.
Theo quy định tại thông tư
83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế Giá trị gia tăng theo danh mục hàng hóa
nhập khẩu Việt Nam, ô tô nhập khẩu chịu mức thuế xuất là 10% giá tính thuế. Giá
tính thuế trong trường hợp này là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế tiêu thụ
đặc biệt, cộng với thuế bảo vệ môi trường. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
83/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế Giá trị gia tăng theo danh mục hàng hóa
nhập khẩu Việt Nam, ô tô nhập khẩu chịu mức thuế xuất là 10% giá tính thuế. Giá
tính thuế trong trường hợp này là giá nhập tại cửa khẩu, cộng với thuế tiêu thụ
đặc biệt, cộng với thuế bảo vệ môi trường. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Anh Đỗ